SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1: (3,5 điểm)
Nội dung | Điểm |
- Ta có: P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd) → (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd) hay (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(3D-: 1dd) a) - Số loại KG tối đa ở F1 = 3. 3. 3 = 27 - Số loại KH tối đa ở F1 = 2. 2. 2 = 8. |
1,0
0,5 0,5 |
b) - Tỷ lệ KG aaBbDd ở F1 = 1/4. 2/4. 2/4 = 1/16. - Tỷ lệ KH aaB-dd ở F1 = 1/4. 3/4. 1/4 = 3/64. |
0,5 0,5 |
c) Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F1 = 3/4. 3/4. 1/4. 3 = 27/64. | 0,5 |
Câu 2: (4,0 điểm)
Nội dung | Điểm |
Xét phép lai thứ 2: P: Quả đỏ x quả vàng → F1 : 100% quả đỏ. P mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính → Tính trạng ở F1 là tính trạng trội → Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng Quy ước gen: A → Quả đỏ ; a → quả vàng → P2 : AA x aa Xét phép lai thứ 1: Sơ đồ lai : P: Aa x aa Xét phép lai thứ 3: P: Quả đỏ x Quả đỏ → 75% đỏ: 25% vàng → Bố mẹ dị hơp 1 cặp gen → P: Aa x Aa Xét phép lai thứ 4: P: Quả đỏ x quả đỏ → F1: 100% quả đỏ → P: AA x AA hoặc AA x Aa ( Học sinh tự viết sơ đồ lai) | 1,0
0,5
0,5
0,5 0,5
1,0 |
Câu 3: (6,0 điểm)
Nội dung | Điểm |
- Quy ước: + Gen a quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. + Gen B quy định lá chẻ, gen b quy định lá nguyên. - Do hai gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST khác nhau nên các phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập. - Xét phép lai 1: Ta có tỷ lệ từng cặp tính trạng thu được ở F1 như sau: + Quả đỏ : Quả vàng ≈ 1 : 1 => P: Quả đỏ có KG Aa x Quả vàng có kiểu gen aa + Lá chẻ : Lá nguyên ≈ 1 : 1 => P: Lá chẻ có kiểu gen Bb x lá nguyên có kiểu gen bb => Sơ đồ lai: P: Quả đỏ, lá nguyên x Quả vàng, lá chẻ Aabb aaBb GP: Ab; ab aB; ab F1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (1 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả đỏ, lá nguyên: 1 quả vàng, lá chẻ: 1 quả vàng, lá nguyên) - Xét phép lai 2: Ta có tỷ lệ các tính trạng thu được ở F1 như sau: => P: Aa x Aa + 100% lá chẻ => Có ít nhất 1 P có kiểu gen BB =>Cơ thể còn lại có kiểu gen BB hoặc Bb => Sơ đồ lai: + P: Quả đỏ, lá chẻ x Quả đỏ, lá chẻ AaBB AaBB GP: AB; aB AB; aB F1: 1 AABB : 2 AaBB : 1 aaBB (3 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả vàng lá chẻ) + P: Quả đỏ, lá chẻ x Quả đỏ, lá chẻ AaBB AaBb GP: AB; aB AB; Ab; aB; ab F1: 1 AABB : 1 AABb: 2 AaBB : 2 AaBb: 1 aaBB : 1 aaBb (3 quả đỏ, lá chẻ: 1 quả vàng lá chẻ) | 1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0 |
Câu 4: (4,0 điểm)
Nội dung | Điểm | |||||||||||||||
a. + Bò cái vàng, không sừng có kiểu gen ddE_ đã sinh ra một bê cái đen, có sừng có kiểu gen D_ee + Con bê này phải nhận các gen (giao tử) De từ bố và de từ mẹ + Vậy kiểu gen và kiểu hình của bò bố, mẹ và các bê con là: Bố (đen, có sừng): DDee; Mẹ (vàng, không sừng): ddEe Bê đực (đen, không sừng): DdEe; Bê cái (đen, có sừng): Ddee + Sơ đồ lai kiểm chứng: P: DDee ♂ x ddEe ♀ Gp: De dE, de F1: 1 DdEe ♂ : 1 Ddee ♀ b. F1 x F1: DdEe ♂ x Ddee ♀ GF1: DE, De, dE, de De, de F2:
KG: 3 D_E_ : 3D_ee : 1ddE_ : 1ddee KH: 3đen, không sừng : 3đen, có sừng : 1vàng, không sừng : 1vàng, có sừng |
1,0
1,0
2,0 |
Câu 5: ( 2,5 điểm)
Nội dung | Điểm |
a) - Màng nhân xuất hiện ở kì cuối quá trình nguyên phân để bao gói lấy NST và bảo vệ NST. | 0,5 |
b) Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của cơ thể, (n ∈ N*) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là: 3 x 2n x (2k – 1) = 3 x 2n x (25 – 1) = 744 → 2n = 8 → Ruồi giấm. |
0,5
1,0
0,5 |